Tổng số lượt xem trang

Chủ Nhật, 13 tháng 9, 2015

Thủ tục kháng cáo vụ án dân sự


Kháng cáo là một trong những quyền của đương sự trong vụ án dân sự, việc đương sự không hiểu rõ về các trình tự thủ tục kháng cáo dẫn đến việc mất đi các quyền của mình trong vụ án. 

Vậy khi kháng cáo chúng ta cần biết những vấn đề gì để kháng cáo đúng Tòa án, đúng thời gian và đúng theo quy định của pháp luật? Sau đây chúng tôi xin chia sẻ với các bạn thủ tục kháng cáo đối với vụ án dân sự.
Thủ tục kháng cáo dân sự

1. Những người có quyền kháng cáo

Theo quy định tại Điều 243 Bộ luật tố tụng dân sự thì những người sau đây có quyền kháng cáo:

Đương sự, người đại diện của đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện có quyền làm đơn kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

2. Thời hạn kháng cáo

Theo quy định tại Điều 245 Bộ luật tố tụng dân sự thì thời hạn kháng cáo được xác định như sau:

"1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là mười lăm ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết.

2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là bảy ngày, kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

3. Trong trường hợp đơn kháng cáo gửi qua bưu điện thì ngày kháng cáo được tính căn cứ vào ngày bưu điện nơi gửi đóng dấu ở phong bì."

Lưu ý: Vì nhiều lý do mà các đương sự và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trong vụ án không hiểu rõ được thời hạn kháng cáo của vụ án nên chậm trễ kháng cáo dẫn đến mất quyền kháng cáo. Trong trường hợp vụ án đã được Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án mà đương sự không nhận được bản án thì đương sự cần phải đến Tòa án nơi tuyên án để làm thru tục để được nhận bản án. 

                                                          Thủ tục kháng cáo dân sự

3. Đơn kháng cáo: 

Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự thì Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:

1. Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
b) Tên, địa chỉ của người kháng cáo;
c) Kháng cáo phần nào của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
d) Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
đ) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

2. Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo; trường hợp đơn kháng cáo gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết và gửi kèm hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp phúc thẩm theo quy định tại Điều 255 của Bộ luật này.

3. Kèm theo đơn kháng cáo là tài liệu, chứng cứ bổ sung, nếu có để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.


4. Mẫu đơn kháng cáo:

Mẫu đơn kháng cáo ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP ngày 04  tháng 8 năm 2006 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.


5. Hướng dẫn điền thông tin vào mẫu đơn kháng cáo:


(1) Ghi tên Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Toà án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi họ và tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).

(4) Ghi tư cách pháp lý của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố H theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).

(5) Ghi cụ thể kháng cáo toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm vụ án “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” ngày 15-01-2006 của Toà án nhân dân huyện A tỉnh H).

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) bản sao Giấy đòi nợ…).

(9) Người kháng cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ và tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo, thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét